Bạn đang quan tâm đến Học Nhanh 10 Cụm Từ Thú Vị Với ‘ Pay Đi Với Giới Từ Gì, Phân Biệt Cách Dùng Pay, Pay For phải không? Nào hãy cùng TTTD đón xem bài viết này ngay sau đây nhé, vì nó vô cùng thú vị và hay đấy!
XEM VIDEO Học Nhanh 10 Cụm Từ Thú Vị Với ‘ Pay Đi Với Giới Từ Gì, Phân Biệt Cách Dùng Pay, Pay For tại đây.
“Pay” trong tiếng anh là một từ ngữ thông dụng được sử dụng nhiều trong các tình huống về thanh toán, trả tiền. Tuy nhiên, “Pay” còn được diễn đạt với rất nhiều ý nghĩa khác nhau và cách dùng của chúng vô cùng đa dạng. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của 90namdangbothanhhoa.vn để hiểu hết được ý nghĩa, cấu trúc “Pay” và các cách sử dụng tương ứng nhé!
1. “PAY” có nghĩa là gì?
– “Pay” là một động từ có nghĩa tiếng việt là trả, thanh toán.
Bạn đang xem: Pay đi với giới từ gì
“Pay” có nghĩa là gì?
2. Các dạng cấu trúc “PAY” thường gặp
Trong tiếng anh, “Pay” có nhiều cách dùng và cấu trúc khác nhau. Mỗi dạng cấu trúc sẽ diễn đạt một ý nghĩa riêng tùy thuộc vào từng tình huống và hàm ý người nói muốn biểu đạt. Dưới đây là một số dạng cấu trúc “Pay” thường gặp:
Cấu trúc “Pay” + attention to
– Cấu trúc “Pay” + attention to với ý nghĩa chỉ sự tập trung, chú ý đến một người hoặc sự vật nào đó, nhằm thu hút sự chú ý đến người nói. Hay trong một số ngữ cảnh, cấu trúc này được dùng để diễn tả rằng đây là phần chính, trọng tâm để người nghe chuẩn bị tập trung để nghe
Pay + attention to + somebody/something |
Ví dụ:
They weren’t paying attention to what I was doingHọ không chú ý đến những gì tôi đang làm
Cấu trúc “Pay” + to V
– Khi “Pay” kết hợp với động từ nguyên thể có “to” sẽ được dùng để mang lại lợi nhuận hoặc lợi cho ai hoặc điều gì đó. Hoặc dùng với hàm ý để kiếm hoặc tiết kiệm một khoản tiền để làm điều gì đó; để có lợi nhuận hoặc tiết kiệm để làm điều gì đó.
Pay + to V + somebody/something |
Ví dụ:
It doesn’t pay to drive city when you can take the busKhông phải trả tiền để lái xe trong thành phố khi bạn có thể đi xe buýt.
Cấu trúc “Pay” + for
– Cấu trúc “Pay” + for được sử dụng trong trường hợp để trả tiền cho một cái gì đó phát sinh chi phí hoặc để trang trải chi phí của người khác. Ngoài ra, “Pay” + for còn được dùng khi bị trừng phạt vì làm điều gì đó xấu với người khác, hoặc phải chịu đựng vì sai lầm mà bạn đã mắc phải
Ví dụ:
He pay for his mistakesAnh ấy phải trả giá cho những sai lầm của mình
Các dạng cấu trúc “Pay” thường gặp
Cấu trúc “Pay” + a call/visit
– “Pay” khi đứng trước “a call/visit” sẽ được sử dụng trong tình huống thăm một người hoặc một địa điểm nào đó, thường là trong thời gian ngắn.
Pay + something/somebody + a call/visit |
Ví dụ:
I like to pay my friends a call when I go to their citiesTôi muốn gọi cho bạn bè mình khi tôi đến thành phố của họ
Cấu trúc “Pay” + off
– “Pay” + off : Nếu điều gì đó bạn làm đã được đền đáp, thì đó là thành công. Hoặc trong một vài trường hợp “Pay” + off được dùng để đưa tiền cho ai đó, thường là bất hợp pháp, sau khi người đó đã làm điều gì đó không trung thực để giúp bạn.
Xem thêm: Shh Chỉ Ta Biết Thôi (Chị Chị Em Em Ost), Shh! Chỉ Ta Biết Thôi (Chị Chị Em Em Ost)
– Ngoài ra, “Pay” + off còn dùng để hoàn trả đầy đủ một khoản nợ hoặc hóa đơn; để hoàn tất việc thanh toán cho thứ gì đó đã mua bằng tín dụng hoặc để mang lại lợi nhuận hoặc lợi ích sau một khoản đầu tư.
Pay + off + somebody/something |
Ví dụ:
They paid off the investigator with bribes of $400Họ trả tiền hối lộ cho điều tra viên 400 đô la
3. Cách dùng “PAY” trong tiếng anh
– Cách dùng phổ biến nhất của “Pay” trong tiếng anh thường là để đưa tiền cho ai đó để mua thứ mà bạn muốn mua hoặc cho các dịch vụ được cung cấp.
– Khi sử dụng “Pay” theo các dạng cấu trúc thì bạn cần lưu ý chia động từ “Pay” sao cho phù hợp với chủ ngữ, thì và ngữ cảnh
– Cách chia động từ “Pay”:
Động từ nguyên thể |
Động danh từ |
Qúa khứ phân từ |
to pay |
paying |
paid |
4. Một số ví dụ về “PAY”
Để hiểu hơn về các dạng cấu trúc và cách dùng “Pay” trong tiếng anh thì bạn hãy tham khảo một số ví dụ dưới đây nhé!
Please pay attention to what I’m sayingDịch nghĩa: Hãy chú ý đến những gì tôi nói He pays to have a good teacher for his childrenDịch nghĩa: Anh ấy trả tiền để có một giáo viên giỏi cho con mình They’re going to have to pay for the dress and bag.Dịch nghĩa: Họ phải trả tiền cho chiếc váy và túi Jade paid a visit to her grandparents in CanadaDịch nghĩa: Jade đến thăm ông bà ngoại cô ấy ở Canada I have to use this money to pay off friends.
Xem thêm: Xét Nghiệm Máu Wbc Là Gì – Tại Sao Cần Xét Nghiệm Wbc
Dịch nghĩa: Tôi phải dùng số tiền này để trả nợ cho bạn bè.
Một số ví dụ về “Pay”
5. Các cụm từ thông dụng với “PAY”
pay attention to: chú ý đếnpay a compliment: khenpay a vist to sb: đến thăm aipay tribute to: bày tỏ lòng kính trọngpay dividends: có lợipay one’s way: pay through the nose: trả 1 giá quá đắtpay a price: trả giápay back: hòa vốnpay down: trả xuốngpay into: trả vàopay increase: tăng lương
Như vậy, bài viết trên 90namdangbothanhhoa.vn đã tổng hợp cho bạn tất cả kiến thức về “Pay” gồm có: Định nghĩa, cấu trúc, cách sử dụng “Pay” và một số cụm từ thông dụng. Mong rằng với những thông tin này bạn sẽ sử dụng “Pay” với nhiều ý nghĩa khác nhau trong thực tiễn. 90namdangbothanhhoa.vn chúc bạn học tập thật tốt và có nhiều kiến thức về tiếng anh nhé!
Chuyên mục: CUỘC SỐNG
Vậy là đến đây bài viết về Học Nhanh 10 Cụm Từ Thú Vị Với ‘ Pay Đi Với Giới Từ Gì, Phân Biệt Cách Dùng Pay, Pay For đã dừng lại rồi. Hy vọng bạn luôn theo dõi và đọc những bài viết hay của chúng tôi trên website TTTD.VN
Chúc các bạn luôn gặt hái nhiều thành công trong cuộc sống!
- [SỰ THẬT] Etherconnect – Dự án giúp bạn kiếm tiền tỷ trong năm 2022
- Coil whine là gì? Cách khắc phục Coil whine trên laptop, PC
- Ý nghĩa của volcano trong tiếng Anh
- Thích ăn những món tráng miệng ngon
- Ưu điểm dịch vụ vận chuyển qua chành xe & khi nào bạn nên sử dụng dịch vụ này
- Những Bình Luận Viên Aoe Được Yêu, Lịch Sử Hình Thành Đế Chế Việt Nam
- Xem Phim Hon Vung Kin
- Tin Tức Nikki Dương Nhật Vi Thừa Hưởng “Máu” Nghệ Thuật Từ Bố Mẹ
- 16 TYPH LÀ AI
- Lịch Sử Cà Phê Trung Nguyên, 21 Năm Hình Thành Và Phát Triển